img

Open Positions

Cửa sổ "Open positions" đưa ra đầy đủ thông tin về vị trí mở.

Để mở cửa sổ này có thể gọi qua menu chính – Hình thức/Vị trí mở.

Cửa sổ này cho có những cột sau::

  • Instrument – tên gọi của dụng cụ kinh tế;
  • Direction – xu hướng vị trí (Buy hoặc Sell);
  • Volume1 – số lượng ngoại tệ thứ nhất;
  • Volume2 – số lượng ngoại tệ thứ hai;
  • Open price – giá khi mở vị trí;
  • Cur. price – giá vị trí hiện tại;
  • P/L sec. - Lãi/Thua lỗ (kết quả) tính bằng ngoại tệ thứ hai;
  • Stop loss – lệnh dừng thua lỗ được gắn với vị trí;
  • Take profit - lệnh lấy lãi được gắn với vị trí;
  • Last swap – trao đổi cuối theo vị trí;
  • Open time – thời gian giao dịch;
  • Deal ID – số vị trí theo server.

Số lượng được giao bằng dấu – khi có xu hướng Mua thì ngoại tệ thứ nhất có dấu dương còn ngoại tệ thứ hai có dấu âm; còn trong trường hợp Bán thì ngoại tệ thứ nhất có dấu âm còn ngoại tệ thứ hai có dấu dương.

Những cột thông tin có thể được điều chỉnh từ menu Cột và Dòng. Còn các cột thì có thể thay đổi vị trí bằng cách giữ chuột và di chuyển đến vị trí cần. Độ rộng của cột cũng có thể thay đổi bằng cách giữ chuột và di chuyển sang hai bên tùy ý.

Trong cửa sổ chỉ đưa thông tin về những dụng cụ kinh tế đang có vị trí mở.

Để mở menu vị trí ta có thể ấn chuột phải vào vị trí mở ta sẽ có những lệnh như sau:

  • Close position – mở ra cửa sổ đóng vị trí;
  • Position orders – mở ra cửa sổ để có thể sửa đổi Stop-loss và/hoặc Take-profit;
  • Unlock positions – mở ra cửa sổ mở khóa cho cặp vị trí (hai dòng với hai xu hướng khác nhau phải được đánh dấu);
  • Make deal – mở cửa sổ giao dịch (mở vị trí);
  • Chart – mở cửa sổ biểu đồ;
  • Set order – mở cửa sổ đặt lệnh;
  • Quick deal window – mở cửa sổ giao dịch nhanh;
  • Columns – điều chỉnh cột;
  • Settings – điều chỉnh các chức năng khác của Terminal.

Muốn đóng vị trí ta có thể ấn chuột phải vào vị trí mở và chọn lệnh "Close position".